Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất

Việc chuyển quyền sử dụng đất phải được làm thủ tục và đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Hỏi: Tôi có 01 mảnh đất không có lối ra đường (nằm giữa những mảnh đất của các chủ khác). Vừa rồi, tôi đã thỏa thuận được với 01 người có mảnh đất bên cạnh: Tôi sẽ mua 01 phần đất của họ với diện tích 40m2 để làm lối ra cho mảnh đất của mình. Chúng tôi đã thỏa thuận xong về giá cả, chuẩn bị làm các thủ tục. Tôi xin hỏi luật sư: Tôi phải hoàn thành các thủ tục gì cho phần đất này để có thể yên tâm với các vấn đề pháp lý có thể phát sinh sau này? (Phạm Nam Hải - Phú Thọ)

>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Bùi Ánh Vân – Tổ tư vấn pháp luật bất động sản của Công ty Luật TNHH Everest – trả lời:

-Căn cứ theo điều 188 Luật đất đai 2013 và điều 693 Bộ luật Dân sự 2005, điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất :

"1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính".

Hình thức chuyển quyền sử dụng đất :

Căn cứ theo điều 691 Bộ luật Dân sự 2005 quy định hình thức chuyển quyền sử dụng đất như sau:


"Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai được thực hiện thông qua hợp đồng.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản có chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền".

-Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất:

Quy định tại điều 692 Bộ luật Dân sự như sau:

"Việc chuyển quyền sử dụng đất phải được làm thủ tục và đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền".

Trường hợp của bạn cần làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại điều 708 Bộ luật Dân sự 2005. Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1- Họ, tên, địa chỉ của các bên;

2- Lý do chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

3- Quyền, nghĩa vụ của các bên;

4- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, ranh giới và tình trạng đất;

5- Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển quyền; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận quyền;

6- Giá chuyển nhượng;

7- Phương thức, thời hạn thanh toán;

8- Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng, nếu có;

9- Trách nhiệm của mỗi bên khi xảy ra vi phạm hợp đồng.

Trên đây là một số tư vấn của chúng tôi để bạn tham khảo.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật đất đai mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.