Có phải nộp thuế khi kinh doanh nhỏ lẻ không?

Tư vấn pháp luật về việc không đăng ký kinh doanh...

Hỏi: Tôi mở cửa hàng điện nước 4 năm nay tôi không đăng ký kinh doanh nhưng cán bộ thuế vẫn thu thuế muôn bài và thuế tháng, cửa hàng tôi buôn bán nhỏ lẻ ở khu vực 3 . Vậy xin hỏi tôi có nên đi đăng ký kinh doanh không? Có pải nộp thuế tháng nữa không? (Trần Nhật - Hà Nội)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Phạm Thị Mai Phương - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Đối với trường hợp của bạn do bạn không nói rõ bạn kinh doanh ngành nghề nào nên không thể xác định rõ bạn có phải là đối tượng có phải là đăng ký kinh doanh hay không. Nếu mặt hàng mà bạn đang kinh doanh nằm trong khoản 1 điều 3 thông tư 39/2007/NĐ-CP thì bạn không phải là đối tượng phải đăng ký kinh doanh, tuy nhiên vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế với nhà nước, nếu mặt hàng của bạn kinh doanh không thuộc đối tượng theo quy định tại điều 3 nghị định 39/2007/NĐ-CP thì bạn phải đăng ký kinh doanh.

Về nghĩa vụ thuế theo quy định tại điều 2 thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định như sau:

"Điều 2. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

1. Nguyên tắcáp dụng

a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.

b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.

Vậy nếu doanh thu của bạn lớn hơn 100 triệu đồng/năm thì bạn thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT, TNCN và thuế môn bài. Đối với thuế GTGT và TNCN được tính theo phương pháp khoán.

" b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%."

"c) Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Các điều luật chúng tôi viện dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. Các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, Chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.