trong hồsơ đăng ký thành lập doanh nghiệp không yêu cầu chủ doanh nghiệp phải là chủ sở hữu của mảnh đất nơi đặt trụ sở công ty vì vậy bạn không cần phải nộp các giấy tờ liên quan đến việc này .
Hỏi:Bên công ty có cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói hay không, nếu có chi phí là như thế nào. Mình băn khoăn nhất về việc: 1. Sau khi thành lập công ty có dấu pháp nhân thì việc kê khai báo cáo thuếthế nào, có cần chứng minh tài chính không?2 . Có yêu cầu nộp giấy tờ nhà đất không vì mình chỉ đi thuê nhà, giấy tờ nhà tất nhiên mình không có, chỉ có địa chỉ và 1 tờ 2 bên ký là thuê thôi? (Thu Hà - Hải Dương)
Luật gia Ngô Đức Cường - Tổ tư vấn pháp luật hình sự Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:
Điều 22 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổphần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trườnghợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong cácgiấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đạidiện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thànhlập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đốivới trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầutư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầutư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầutư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 27: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp :
1.Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định này tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2.Hồsơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi:
a)Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;
b)Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
c)Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơđăng kýdoanh nghiệp;
d)Đã nộp phí, lệ phíđăng kýdoanh nghiệp theo quy định.
3.Sau khi tiếp nhận hồ sơđăng kýdoanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
4.Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải cácvănbản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Điều 28 : Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp :
1.Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằngvănbản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi,bổ sunghồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3.Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bạn có thể chuẩn bị hồ sơ và đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật nêu trên .
Như các quy định nêu trên , trong hồsơ đăng ký thành lập doanh nghiệp không yêu cầu chủ doanh nghiệp phải là chủ sở hữu của mảnh đất nơi đặt trụ sở công ty vì vậy bạn không cần phải nộp các giấy tờ liên quan đến việc này .
Về việc nộp thuế và chứng minh tài chính:
Căn cứ , sau khiđược cấp giấy chứng nhậnthành lập doanh nghiệp , bạn cần kê khai và nộp thuế theo quy định sau :
Điều 21. Đối tượng đăng ký thuế
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
2. Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay.
4. Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 22. Thời hạn đăng ký thuế
Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày:
1. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
2. Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
4. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
5. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký thuế
1. Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định đầu tư đối với tổ chức; bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với cá nhân.
Điều 24. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở.
3. Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
ĐĂNG KÝ HỒ SƠ THUẾ BAN ĐẦU: Làm 02 bộ hồ sơ cho mỗi loại biểu mẫu/công văn – 01 bộ Cơ quan thuế lưu giữ 01 bộ; doanh nghiệp lưu giữ 01 bộ sau khi được cơ quan thuếxác nhận đã nhận hồ sơ.
Bước 1:Doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh phải nộp Thuế Môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời nộp 02 mẫu tờ khai Môn bài (01/MBAI – Ban hành kèm theo Thông tư số 156./2013/TT-BTC). Đồng thời trích nộp tiền thuế Môn bài từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước thông qua nộp thuế điện tử.
Bước 2:Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký kê khai thuế qua mạng và đăng ký nộp thuế điện tử xong thì Cơ quan thuế mới tiếp nhận Hồ sơ đăng ký thuế.
Bước 3:Sau khi đã đăng ký nộp thuế điện tử thành công, có xác nhận của ngân hàng nơi đăng ký nộp thuế điện tử, doanh nghiệp bạnnộp cho Cơ quan thuế địa phương:
- 02 mẫu 06/GTGT Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo thông tư 156/2013/TT-BTC),
- 02 bản Mẫu 08/MST Đăng ký thông tin tài khoản ngân hàng.
- 02 bản photo Giấy đăng ký kinh doanh,
- 02 bản photo CMND Người đại diện pháp luật của Doanh nghiệp,
- 02 bản sao Thông báo chấp thuận đăng ký dịch vụ nộp thuế điện tử qua ngân hàng
Việc chứng minh tài chính là việc bạn phải làm khi đăng ký thành lập doanh nghiệp để làm căn cứ đóng thuế môn bài và các loại thuế khác bằngviệc bạn đưa vào doanh nghiệp bao nhiêu vốn điều lệ chứng minh thông qua giấy tờ của ngân hàng( số vốn vay ngân hàng , số vốn gửi vào ngân hàng ..,) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu với những tài sản khác ( như nhà ở , xe , ...) màbạn đưa vào làm vốn điềulệ của doanh nghiệp.
Khuyến nghị:
- Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
- Nội dung bài tư vấn pháp luật hình sự mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
- Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.
Bình luận