-->

Thủ tục thành lập công ty, một số điểm cần lưu ý

Dù tự thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp hay thuê các đơn vị tư vấn, bạn vẫn nên nắm rõ một số nội dung cơ bản loại hình công ty của mình và các vấn đề liên quan khác dưới đây.

Việc thành lập công ty không khó. Nếu không có thời gian,bạncó thể tìm đến các dịch vụ thành lập công ty trọn gói hoặc nhờ các công ty luật giúp đỡ. Tuy nhiên, dù tự thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp hay thuê các đơn vị tư vấn, bạn vẫn nên nắm rõ một số nội dung cơ bản loại hình công ty của mình và các vấn đề liên quan khác dưới đây.
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198 Luật gia Phạm Hải Anh- Tổ tư vấn pháp luật Doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - Trả lời:

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Bích Phượng - Tổ tư vấn pháp luật Doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest:

Thứ nhất, về việc chuẩn hồ sơ thành lập công ty.
  • Chuẩn bị giấy tờ nhân thân người tham gia thành lập doanh nghiệp/công ty: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân bản chính (hoặc các giấy tờ tương đương khác), kèm theo 01 bản photo có trị thực trong thời gian không quá 03 tháng;
  • Chọn loại hình doanh nghiệp và tên công ty muốn đăng ký (tên công ty không được trùng lặp với các đơn vị đã thành lập trước đó);
  • Chọn địa chỉ trụ sở chính cho công ty (địa chỉ trụ sở phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, không phải là chung cư và không cần hợp đồng thuê địa điểm);
  • Lựa chọn vốn điều lệ phù hợp với quy mô doanh nghiệp và các ngành nghề đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh;
  • Lựa chọn người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp;
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh (lĩnh vực mà doanh nghiệp được phép hoạt động);
Thứ hai, về các bước thành lập công ty.
  • Tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư;
  • Tiến hành khắc dấu và đăng ký mẫu con dấu với cơ quan nhà nước;
  • Tiến hành đăng ký mã số thuế với cơ quan quản lý thuế và mã số xuất nhập khẩu (tùy vào lĩnh vực kinh doanh);
  • Tiến hành đăng công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Thứ ba, về các thủ tục sau khi công ty được thành lập.
  • Tiến hành đăng ký kê khai thuế ban đầu với cơ quan quản lý thuế của quận trong thời gian không quá 30 ngày kể từ khi nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh;
  • Nếu muốn kê khai thuế qua mạng thì bạn phải mua chữ ký số điện tử và mở tài khoản ngân hàng cho công ty.
Thứ tư, về quy trình thành lập công ty.

Người thành lập công ty tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh ở các tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở công ty. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của các loại hình công ty khác nhau cũng khác nhau và các bạn có thể xem chi tiết ở phía dưới.

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày bạn nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo kết quả cho bạn. Nếu hồ sơ hợp lệ thì bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu không, bạn sẽ nhận được thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do và hướng dẫn các yêu cầu chỉnh sửa hoặc bổ sung, sau đó bạn nộp lại hồ sơ và tiếp tục chờ đợi.

Thực tế cho thấy ngay cả những đơn vị luật uy tín nhất cũng có lúc phải chỉnh sửa và nộp lại hồ sơ, còn trường hợp các bạn (chủ doanh nghiệp) trực tiếp thực hiện thủ tục thành lập công ty phải điều chỉnh lại hồ sơ thì xảy ra thường xuyên bởi sự hiểu biết hạn chế về luật doanh nghiệp nên thậm chí có những người sau khi mất quá nhiều thời gian và công sức đi lại vẫn phải tìm đến công ty luật để nhờ giúp đỡ.

Các bạn có thể nhận kết quả trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc thông qua dịch vụ chuyển phát của bưu điện. Khi nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh phải kiểm tra cẩn thận, nếu có nhầm lẫn hoặc sai sót phải thông báo ngay cho cơ quan ĐKKD để điều chỉnh.

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì các bạn có thể liên hệ với các đơn vị khắc dấu để làm con dấu cho công ty của mình. Theo luật doanh nghiệp 2014 thì các bạn không cần phải đăng ký mẫu dấu với cơ quan công an như trước đây nữa mà có thể tùy ý sáng tạo nội dung, hình thức cho con dấu miễn sao thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp, sau đó thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng Thông tin quốc gia là được. Tuy nhiên các bạn vẫn nên sử dụng mẫu con dấu công ty truyền thống như trước đây cho đơn giản, đừng sáng tạo quá mức tránh làm cho các đối tác bị bỡ ngỡ và hoang mang khi ký hợp đồng.

Thứ năm, về hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân:
  • Giấy đề nghị xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu của Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Bản sao thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp.
  • Nếu doanh nghiệp có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định (chẳng hạn như kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng, tư vấn đầu tư chứng khoán yêu cầu 10 tỷ đồng,…) thì chủ doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  • Nếu doanh nghiệp có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về chứng chỉ hành nghề (chẳng hạn như kiểm toán, kế toán, môi giới bất động sản, dịch vụ thuế,…) thì tùy vào từng ngành nghề mà người chủ doanh nghiệp hoặc các thành viên bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh:
  • Giấy đề nghị xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu của Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Bản dự thảo Điều lệ công ty.
  • Bản thống kê danh sách thành viên.
  • Bản sao thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của tất cả các thành viên.
  • Văn bản xác nhận đủ điều kiện về vốn pháp định (Nếu công ty hợp danh có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định)
  • Chứng chỉ hành nghề (Nếu công ty có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu cần chứng chỉ hành nghề)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn:
  • Giấy đề nghị xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu của Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Bản dự thảo Điều lệ công ty.
  • Bản thống kê danh sách thành viên và các giấy tờ sau đây:
  • Đối với thành viên là cá nhân: Bản sao thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
  • Đối với thành viên là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương của tổ chức. Ngoài ra đối với người đại diện theo pháp luật được ủy quyền thì cần thêm Giấy ủy quyền, bản sao thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người được ủy quyền.
  • Văn bản xác nhận đủ điều kiện về vốn pháp định (Nếu công ty TNHH có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định)
  • Chứng chỉ hành nghề (Nếu công ty có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu cần chứng chỉ hành nghề)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần:
  • Giấy đề nghị xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu của Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Bản dự thảo Điều lệ công ty;
  • Bản thống kê danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ sau đây:Đối với cổ đông là cá nhân: Bản sao thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.Đối với cổ đông là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương của tổ chức. Ngoài ra đối với người đại diện theo pháp luật được ủy quyền thì cần thêm Giấy ủy quyền, bản sao thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người được ủy quyền.Văn bản xác nhận đủ điều kiện về vốn pháp định (Nếu công ty cổ phần có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định).
  • Chứng chỉ hành nghề (Nếu công ty có đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu cần chứng chỉ hành nghề).
Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected]
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật Doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Qúy vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.