Công ty Luật TNHH Everest cung cấp thông tin về đăng ký kết hôn tại Việt Nam cũng như nước ngoài như dưới đây. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ tổng đài 19006198 để được tư vấn và hỗ trợ.
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
a. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMTND
– Trong trường hợp một người cư trú tại xã/ phường/ thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã/ phường/ thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong trường hợp đăng ký kết hôn có người đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
b. Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc
c. Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải có mặt.
* Giấy tờ người nước ngoài cần chuẩn bị:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp .
– Bản sao giấy khai sinh theo mẫu (nếu không có giấy khai sinh thì nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú cấp, nói rõ pháp luật nước họ không quy định cấp giấy khai sinh).
– Giấy khám sức khỏe theo quy định (không quá 6 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần, bệnh hoa liễu, bệnh AIDS.
– Giấy chứng nhận tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 6 tháng.
– Trong trường hợp vợ hoặc chồng trước đây đã chết phải nộp bản sao chứng tử hoặc giấy khai tử.
– Trong trường hợp đã ly hôn thì nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn.
– Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân, hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm đăng ký kết hôn: xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận.
* Giấy tờ người Việt Nam cần chuẩn bị:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp , được ủy ban nhân dân phường xã nơi thường trú xác nhận rõ về tình trạng hôn nhân của đương sự cấp (chưa quá 6 tháng).
– Bản sao giấy khai sinh công chứng.
– Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe theo mẫu (không quá 6 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần, bệnh hoa liễu, bệnh AIDS.
– Trong trường hợp người việt nam là người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc lĩnh vực liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan tổ chức quản lý ngành xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngòai không trái với quy chế của ngành đó.
Quý vị tìm hiểu thêm thông tin chi tiết hoặc liên hệ với Luật sư,
Luật gia của Công ty Luật TNHH Everest để yêu cầu cung cấp dịch vụ:
- Địa
chỉ: Tầng 19 Tòa nhà Thăng Long Tower, 98 Ngụy Như Kom Tum, Thanh Xuân, Hà
Nội
- Chi
nhánh Tây Hà Nội:Tầng 9, tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Văn
phòng giao dịch: Tầng 2, Toà nhà Ngọc Khánh, 37 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà
Nội
- Điện
thoại: (04) 66.527.527 - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900-6198
- E-mail:[email protected],
hoặc E-mail: [email protected].
Bình luận