Mẫu Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ mới nhất

Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)


 Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198


TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)

Số:....../....../QĐ-XXTĐTC(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


............, ngày........tháng......năm......

QUYẾT ĐỊNH

XEM XÉT, THẨM ĐỊNH TẠI CHỖ

TÒA ÁN NHÂN DÂN........................................................................

Căn cứ vào Điều 97 và Điều 101 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số .../…/ TLST-…ngày….tháng….năm…

Về:(3).....................................................................................................

Xét:(4).....................................................................................................

..............................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

1.Xem xét, thẩm định tại chỗ đối với:(5)................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

2.Việc xem xét, thẩm định tại chỗ được tiến hành vào hồi ..... giờ.........phút ngày .........tháng ...........năm ........tại(6)....................................................................

Nơi nhận:

- Đương sự;

- Ghi cụ thể Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã phường thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định tại chỗ;

- Những người khác được mời;

- Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-DS:

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-XXTĐTC).

(3) Ghi quan hệ tranh chấp mà Toà án đang giải quyết.

(4) Tùy trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc thấy cần thiết. Trường hợp theo yêu cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người có đơn yêu cầu (ví dụ: Xét yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ của ông Nguyễn Văn A - nguyên đơn trong vụ án, cư trú tại 261 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).

(5) Ghi đối tượng và những vấn đề cần xem xét, thẩm định tại chỗ.

(6) Ghi cụ thể địa điểm tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ.


Quý vị tìm hiểu thêm thông tin chi tiết hoặc liên hệ với Luật sư, Luật gia của Công ty Luật TNHH Everest để yêu cầu cung cấp dịch vụ:

  1. Địa chỉ: Tầng 19 Tòa nhà Thăng Long Tower, 98 Ngụy Như Kom Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
  2. Chi nhánh Tây Hà Nội:Tầng 9, tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  3. Văn phòng giao dịch: Tầng 2, Toà nhà Ngọc Khánh, 37 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội
  4. Điện thoại: (04) 66.527.527 - Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900-6198
  5. E-mail:[email protected], hoặc E-mail: [email protected].