-->

Khởi kiện dân sự đòi tiền đặt cọc

Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản

Hỏi: Ngày 6/4/2015 tôi có đặt cọc 20 triệu đồng cho bà H để mua 1 căn hộ chung cư với giá 12,5tr/m2, trong vòng 1 tháng sẽ giao nhà.Từ đó đến nay tôi đã tự nguyện gia hạn hợp đồng đặt cọc 5 lần với nhiều lý do bà H nêu ra.Tuy nhiên thời gian gần đây tôi đã phát hiện ra căn nhà tôi mua đang được người khác rao bán với giá 14tr/m2.Vậy tôi xin hỏi:1. Bà H đã phạm và tội gì và hình phạt của tội danh đó như thế nào?2. Nếu thưa kiện, trình tự thủ tục tôi phải làm như thế nào?(Đỗ Hoàng Hà - Hà Nội).

>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thị Hoài Thương - Tổ tư vấn pháp luật dân sự của Công ty Luật TNHH Everest - Trả lời:


Với trường hợp của bạn nêu, chưa đủ cơ sở để xác định cụ thể bà H có phạm tội hình sự hay không nên chúng tôi chưa thể đưa ra được kết luận chính xác. Tuy nhiên, trogn trường hợp này, bạn có thể khởi kiện dân sự yêu cầu bà H hoàn trả tiền đặt cọc
theo quy định tại Điều 358 Bộ luật dân sự:

"1. Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. 2. Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác".

Để khởi kiện, bạn có thể nộp hồ sơ khởi kiện gồm: Đơn khởi kiện (theo mẫu); Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (hợp đồng đặt cọc, các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc); Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng), nếu người khởi kiện là cá nhân; Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực), nếu là pháp nhân; Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao);

Bạn nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền thụ lý theo điều 25 BLTTDS và nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm.


Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật dân sự mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.