-->

Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh?

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,

Hỏi: Hiện tại em mới kinh doanh nhỏ lẻ, chưa có giấy phép kinh doanh em muốn hỏi một số câu hỏi như sau:1. Em muốn làm con dấu vuông thể hiện tên cơ sở kinh doanh, MST, địa chỉ có được không?2. Em muốn đăng ký MST hộ kinh doanh thì cần những mẫu nào hay những văn bằng nào và nộp ở đâu?3. Khi đăng ký MST thì mình có cần xin giấy phép kinh doanh trước không và xin ở đâu? (Vũ Chính - Tây Ninh)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198  Luật gia Nguyễn Thanh Hương - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thanh Hương - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

"Điều 66 Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đượcđăng kýkinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh".

Như vậy trước tiên bạn muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể bạn phỉa làm hồ sơđể xin giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

"Điều 68 Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

1.Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tạiNghị định này.

2.Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấptrên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

3.Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện.

4.Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

5.Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu cơ quanđăng kýkinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định".

Hồ sơ và trình tự thủ tụcbạn thực hiện theo quy định

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh (Điều 71 NĐ 78/2015/NĐ-CP)

1.Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đềnghịđăng kýhộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đềnghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a)Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

b)Ngành, nghề kinh doanh;

c)Số vốn kinh doanh;

d)Số lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghịđăng kýhộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối vớitrường hợphộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

2.Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quanđăng kýkinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhậnđăng kýhộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a)Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b)Tên hộ kinh doanh dự địnhđăng kýphù hợpquy định tại Điều 73 Nghị định này;

c)Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

3.Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4.Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanhcấphuyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuếcùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

- Đối với thuế của hộ kinh doanh:

Các loại thuế phải nộp:

+ Thuế môn bài (Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC 2014 hợp nhất điều chỉnh mức thuế Môn bài)

Tùy theo thu nhập hàng tháng của hộ kinh doanh mà có mức thuế môn bài phải nộp tương ứng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

+ Thuế GTGT

Theo phương pháp thuế khoán, dựa trên doanh thu trong từng lĩnh vực, ngành, nghề để nộp thuế theo tỷ lệ:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

(TheoLuật thuế GTGT sửa đổi 2013)

+ Thuế TNCN

Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế TNCN.

Trường hợp còn lại, cá nhân kinh doanh nộp thuế dựa trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất kinh doanh (theo phương pháp khoán):

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

(Theo Công văn17526/BTC-TCTnăm 2014,Luật sửa đổi các Luật về thuế)

+ Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:

Tại Điểm a Khoản 4 Điều 21Thông tư 156/2013/TT-BTCquy định trước ngày 15/12 hàng năm hộ nộp thuế khoán phải khai và nộp tời khai thuế của năm sau cho cơ quan thuế.

Khoản 8 Điều 21Thông tư 156/2013/TT-BTCquy định căn cứ vào tài liệu khai thuế của hộ nộp thuế khoán, kết quả điều tra thực tế, biên bản họp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, tổng hợp ý kiến nộp thuế khoán phản hồi khi niêm yết công khai Chi cục Thuế thực hiện lập và duyệt Sổ bộ thuế. Tiền thuế khoán được ổn định cho cả năm tính thuế. Việc duyệt Sổ bộ thuế ổn định năm phải được thực hiện trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Hộ nộp thuế khoán nghỉ hẳn kinh doanh đã được cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn, giảm thuế phải được lập và theo dõi ở Danh sách hộ kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh được miễn, giảm thuế (Mẫu số 12/QTr-HKD) và cơ quan thuế phải công khai mẫu này.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.