Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô cần tiến hành xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Ngày nay, nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa ngày càng cao nên ngành dịch vụ vận tải cũng phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, kinh doanh vận tải là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nên doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định của pháp luật để đảm bảo trong quá trình hoạt động của mình.
Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Để kinh doanh vận tải hành khách, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP:
1- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có ngành nghề liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì cần phải thực hiện đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh
2- Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
- Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu củađơn vịkinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
- Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình;
3- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
- Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng vănbản theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
4- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
5- Nơi đỗ xe: phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
6- Về tổ chức, quản lý:
- Gắn thiết bị giám sát hành trình của xe và phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;
- Phải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kếtừ30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe;
- Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
- Phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
Ngoài các điều kiện chung trên, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định còn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải có chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ đang mang thai.
- Xe ô tô có trọng tải được phép chở từ 10 hành khách trở lên phải có niên hạn sử dụng như sau:
+ Cự ly trên 300 ki lô mét: Không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 không đượcsử dụngxe ô tô chuyển đổi công năng;
+ Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: Không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách.
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên.
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
Cơ quan có thẩm quyền: Sở Giao thông Vận tải nơi Công ty đóng trụ sở (Điều 63 Thông tư 63/2014TT-BGTVT).
* Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 21 Nghị định 86/2014)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)vănbằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông Tận tải;
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
* Thời hạn và trình tự thực hiện: (Khoản 1 Điều 22 Nghị định 86/2014)
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (sau đây gọi là “giấy phép kinh doanh”) đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
Luật gia Nguyễn Thị Tâm - Phòng tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHHEverest- Tổng đài 1900 6198, tổng hợp
- Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại, mà chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, hoặc phổ biến kiến thức pháp luật;
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị đây chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi đây có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail: [email protected], [email protected]
Bình luận