Tư vấn pháp luật, tính thuế thu nhập cá nhân...
Hỏi: Xin hỏi luật sư tư vấn cách tính thuế thu nhập cá nhân được quy định cụ thể như thế nào? (Vũ Hoàng Dương - Hà Nội).
Luật gia Nguyễn Thị Hoài Thương - Tổ tư vấn pháp luật kế toán - thuế của Công ty Luật TNHH Everest - Trả lời:
Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối vớithu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC
-Các khoản miễnthuếbao gồm:tiền phụ cấp ăn trưa, giữa ca(nếu phụ cấp vào tiền lương thìđược miễn tối đa680.000/ tháng); tiền phụ cấp trang phục (không vượt quá 5 triệu đồng/năm); tiền phụ cấp điện thoại theo quy định của công ty; tiền làm thêm giờ ban đêm, làm thêm giờ cao hơn so với làm việc ban ngày, giờ hành chính.
– Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Các khoản giảm trừ gia cảnh
Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.( phải được đăng kí với cơ quan thuế)
+ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
*Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
2. Cách tính thuế
Thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế nhân (×) với thuế suất
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn sau:
(Được quy định rõ tại khoản 2 điều 7 và Phụ lục: 01/PL-TNCN)
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Như vậy, việc bạn tính thuế như công thức bạn đưa ra là hoàn toàn phù hợp quy định của pháp luật. Tuy nhiên, khoản tiền điện thoại, phí gửi xe phải được khoán chi cụ thể trong hợp đồng lao động hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp.
- Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
- Nội dung bài tư vấn pháp luật kế toán - thuế mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
- Tại thời điểm quý vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.
Bình luận