Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được là vấn đề được nhiều người quan tâm đến, thủ tục này quy định trong các văn bản Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Đối với hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, quy trình triển khai sẽ như sau:
Bước 1: Xin quyết định của UBND phường, xã về việc đất không có tranh chấp.
Bước này bao gồm việc đo vẽ lại hiện trạng thửa đất và xin chữ ký của các hộ giáp ranh.
Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi có quyết định xác nhận đất không tranh chấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chủ đất có thể là vợ chồng cùng đứng tên, hoặc cấp cho hộ gia đình tùy thuộc vào nội dung bản kê khai.
Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân bao gồm:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
2. Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân
3. Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);
4. Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
5. Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng
6. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có);
7.Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
8.Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất;
9. Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã và kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì chuẩn bị hồ sơ, dự thảo Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường, dự thảo Quyết định của UBND cấp huyện, viết Giấy chứng nhận và gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra.
2. Phòng Tài nguyên môi trường tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; thực hiện kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận.
3. Sau khi UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận, trong thời hạn không quá (02) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm: Gửi số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Căn cứ vào thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất, Người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy chứng nhận theo quy định.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia Đặng Thị Linh Phương - Công ty Luật TNHH Everest
- Giới thiệu về Công ty Luật TNHH Everest
- Dịch vụ pháp lý về đất đai của Công ty Luật TNHH Everest
- Hoạt động vì cộng đồng của Công ty Luật TNHH Everest
Bình luận