Quy định của pháp luật về nội dung và các loại hợp đồng lao động

Nội dung của hợp đồng lao động là toàn bộ những vấn đề được phản ánh trong hợp đồng. nó bắt nguồn từ những thoả thuận hợp pháp của các chủ thể. Theo tính chất, có thể chia các điều khoản ra làm 2 loại: Điều khoản bắt buộc và điều khoản thoả thuận.


Nội dung của hợp đồng lao động được quy định cụ thể tại Điều 23 của Bộ luật lao động năm 2012, trong đó nội dung của hợp đồng lao động có những nội dung chủ yếu sau đây:Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp; Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;Công việc và địa điểm làm việc; Thời hạn của hợp đồng lao động; Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;Chế độ nâng bậc, nâng lương; Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Luật sư tư vấn pháp luật lao động - Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài (24/7): 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật lao động - Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài (24/7): 1900 6198

Nội dung của hợp đồng lao động

Nội dung của hợp đồng lao động là toàn bộ những vấn đề được phản ánh tronghợp đồng. nó bắt nguồn từ những thoả thuận hợp pháp của các chủ thể.

Theo tính chất, có thể chia các điều khoản ra làm 2 loại: Điều khoản bắt buộc và điều khoản thoả thuận. Điều khoản bắt buộc là các điều khoản được pháp luật quy định cần được phản ánh trong hợp đồng hoặc những điều khoản không được có những thoảthuận tự do, bao gồm: An toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội... Điều khoản thoả thuận là những điều khoản do các bên tự thoả thuận xác lập không trái quy định của pháp luật.

Theo mức độ cần thiết, các điều khoản hợp đồng bao gồm 2 loại: Điều khoản cần thiết và điều khoản tuỳ nghi (bổ sung).

Điều khoản cần thiết là những điều khoản quy định những nội dung cần thiết của hợp đồng, nếu thiếu những điều khoản này thì coi như hợp đồng chưa được xác lập. Điều khoản cần thiết bao gồm: Công việc phải làm, tiền công, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng; những điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội.

Điều khoản tuỳ nghi là điều khoản phụ, các điều khoản này có thoả thuận hay không tuỳthuộc vào ý chí của mỗi bên. Nếu thiếu các điều khoản này thì hợp đồng vẫn có giá trịpháp lý. Tuy nhiên, điều khoản tuỳ nghi cũng rất cần thiết trong hợp đồng, bởi đó là sựthoả thuận tăng giảm các quyền, những trách nhiệm liên quan, những phương thức đểgiải quyết những tranh chấp phát sinh.

Quy định về các loại hợp đồng lao động

- Căn cứ vào hình thức của hợp đồng, hợp đồng lao động được chia làm 3 loại: Hợp đồng bằng văn bản, hợp đồng miệng và hợp đồng bằng hành vi.

Hợp đồng bằng văn bản là sự thoả thuận của các bên bằng văn bản. Loại hợp đồng này áp dụng cho các loại hợp đồng sau đây:

  • Hợp đồng không xác định thời hạn;
  • Hợp đồng xác định thời hạn từ 3 tháng trở lên;
  • Hợp đồng lao động coi giữ tài sản gia đình;
  • Hợp đồng lao động làm việc trong các cơ sở dịch vụ xoa bóp, khách sạn, nhà hàng, sàn nhảy...với tư cách là vũ nữ, tiếp viên, nhân viên.

Hợp đồng bằng miệng là hợp đồng các bên thoả thuận với nhau bằng lời nói, không lập thành văn bản. Hợp đồng bằng miệng áp dụng cho tất cả các loại hợp đồng có thời hạn dưới 3 tháng hoặc đối với lao động giúp việc gia đình không phải coi giữtài sản.

Hợp đồng lao động bằng hành vi là hợp đồng do các bên tạo nên do hành vi của mình. Trong quá trình sử dụng lao động, việc mặc nhiên để người lao động làm việc và trả lương cho họ đồng thời người lao động tự nguyện thực hiện các hành vi lao động chính là hiện tượng của mối quan hệ lao động thực tế.

- Căn cứ vào thời hạn hợp đồng, hợp đồng lao động được chia thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hơp đồng lao động xác định thời hạn.

Hợp đồng không xác định thời hạn là loại hợp đồng không quy định rõ thời hạn tồn tại, thời điểm kết thúc.

Hợp đồng xác định thời hạn là hợp đồng ghi rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng. Hợp đồng xác định thời hạn gồm 2 loại: Hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo công việc có thời hạn dưới 12 tháng.

- Căn cứ và tính kế tiếp của trình tự giao kết hợp đồng, hợp đồng lao động được phân thành 2 loại là hợp đồng thử việc và hợp đồng chính thức.

Hợp đồng thử việc chưa phải là hợp đồng thực thụ, nó chỉ tồn tại những điều khoản cơ bản nhất như công việc, thời hạn thử việc, tiền lương...và chỉ có ý nghĩa như một loại điều kiện cho việc tuyển dụng lao động.

Hợp đồng chính thức là hợp đồng tạo nên quan hệ lao động. Đây là cơ sở pháp lý cho việc xác lập, duy trì quan hệ lao động.

- Căn cứ theo tính hợp pháp của hợp đồng, hợp đồng được phân thành hợp đồng hợp pháp và hợp đồng vô hiệu.

Hợp đồng hợp pháp là hợp đồng bảo đảm các điều kiện do pháp luật quy định.

Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không đảm bảo các điều kiện do pháp luật quy định. Hợp đồng vô hiệu gồm 2 loại: Hợp đồng vô hiệu từng phần và hợp đồng vô hiệu toàn bộ.

Hợp đồng vô hiệu từng phần thì các phần vô hiệu sẽ mất hiệu lực, còn các phần khác vẫn có hiệu lực thi hành. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ thì toàn bộ hợp đồng không có hiệu lực thi hành. Nếu các bên vẫn tiếp tục thực hiện thì vi phạm pháp luật.

Việc xác định hợp đồng lao động nào là vô hiệu thuộc thẩm quyền của thanh tra lao động.

Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Nguyễn Thu Trang - Công ty Luật TNHH Everest

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail: [email protected].