Những điểm cần lưu ý về điều kiện, quy trình, thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp nhận con nuôi đích danh.
Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài. Trong trường hợp người có Quốc tịch Việt Nam kết hôn với người có Quốc tịch nước ngoài thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi cần đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Bài viết này hướng dẫn bạn đọc một cách cụ thể các quy trình thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Theo quy định của pháp luật thì thời gian giải quyết hồ sơ khoảng 60 ngày từ lúc nộp hồ sơ đến lúc nhận nhận được Quyết định của UBND tỉnh về việc nhận con nuôi. Tuy nhiên đây là thời gian đối với việc người nhận con nuôi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ vì vậy trên thực tế nếu không nắm bắt được những văn bản cần để thực hiện thủ tục thì thời gian nhận con nuôi có thể kéo dài hơn thời gian theo quy định pháp luật rất nhiều.
Hồ sơ người nhận con nuôi:
Hồ sơ người nhận con nuôi gồm:
- (i) Đơn xin nhận con nuôi; (ii) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (iii) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; (iv) Bản điều tra về tâm lý, gia đình; (v) Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; (vi) Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; (vii) Phiếu lý lịch tư pháp; (viii) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm:
(i) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
(ii) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
Đối với cá nhân mang quốc tịch nước ngoài, trong suốt quá trình sinh sống do tính chất công việc cá nhân có thể sinh sống ở nhiều nước khác nhau trong một khoảng thời gian dài vì vậy cần thực hiện lý lịch tư pháp ở tất cả các nước cá nhân đã sinh sống và làm việc.
Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam, đây là văn bản cá nhân nước ngoài được Quốc gia nơi người đó có quốc tịch chấp thuận cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. Để được cấp văn bản này cá nhân nước ngoài cần chuẩn bị một số văn bản tài liệu như văn bản chấp thuận cho con làm con nuôi nước ngoài của bố mẹ ruột, xác nhận quan hệ của người nhận con nuôi và bố mẹ ruột…xuất trình tại cơ quan Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền tương đương như cục con nuôi Quốc tế của Việt Nam cho phép nơi cá nhân nước ngoài mang Quốc tịch để được chấp thuận.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- (i) Giấy khai sinh; (ii) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;(iii)Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; (iii) Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự.
Tất cả các văn bản tài liệu có liên quan đến cá nhân mang quốc tịch nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Trịnh Khánh Ly - Công ty Luật TNHH Everest
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
- Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail:[email protected].
Bình luận