-->

Luật sư tư vấn: kết hôn với người nước ngoài

Tư vấn hôn nhân nhân và gia đình...

Hỏi: Tôi là người Việt Nam, tôi đã ly hôn va bây giờ tôi đang định cư ở Hàn Quốc. Tôi muốn kết hôn với người Hàn Quốc, vậy tôi phải làm gì? (Trần Thanh - Hà Nội)

>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Đào Thị Thu Hường - Tổ Tư vấn pháp luật Hôn nhân và gia đình - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Nếu bạn đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc ở cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Hàn Quốc thì mọi thủ tục kết hôn của bạn sẽ phải tuân theo quy định của pháp luật Hàn Quốc.

Nếu bạn đăng ký kết hôn với người Hàn quốc ở Việt Nam hoặc ở cơ quan đại diện, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền chức năng lãnh sự của Việt Nam ở Hàn Quốc thực hiện đăng ký kết hôn của người Việt Nam với người nước ngoài và việc đăng ký đó không trái với pháp luật của Hàn Quốc thì thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại điều 19, 20, 23 nghị định 126/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Bước 1: Các bên tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở tư pháp hoặc cơ quan đại diện nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện.

- Bước 2: Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diệnsẽ tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn của hai bên nam, nữ

- Bước 3: Sở Tư pháp, cơ quan đại diệntiến hành thẩm tra hồ sơ, sau đó báo cáo kết quả và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Bước 4: Sở Tư pháp, cơ quan đại diệntiến hành tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Về Hồ sơ đăng ký kết hôn các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu,

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam, ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

- Giấy khám sức khỏe,

- Bản sao Hộ chiếu và các giấy tờ có giá trị như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú đối với công dân nước ngòai,

- Bản sao Sổ Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật Hôn nhân và gia đình mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Các điều luật chúng tôi viện dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. Các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, Chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.