-->

Đi vệ sinh ở nơi công cộng có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt đối với hành vi vi vệ sinh cá nhân không đúng quy định tăng lên gấp 10 lần so với quy định cũ.

Hỏi: Tôi nghe nói, sắp tới nhà nước sẽ phạt nặng đối với những người đi tiểu bậy nơi công cộng. Đề nghị Luật sư tư vấn, quy định cụ thể về vấn đề này như thế nào? (Phạm Công Doanh - Hà Nội)
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Bùi Ánh Vân - Tổ tư vấn pháp luật hành chính của Công ty Luật Everest - trả lời:

Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 11 năm 2016 về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quy định mức phạt tiền với hành vi gây mất vệ sinh khu chung cư, thương mại, dịch vụ, nơi công cộng như sau:

"1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau: a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng; b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng; c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này; d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị".

Căn cứ theo quy định trên thì đối với những hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng quy định tại nơi công cộng có thể bị phạt hành chính lên tới 3.000.000 đồng. Như vậy, so với Nghị định 179/2013/NĐ-CP trước đây thì mức phạt đối với hành vi này đã tăng lên gấp 10 lần.

Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật hành chính mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.