-->

Đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới năm 2017

Khi có thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập tới phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi.

Hỏi: Chú của tôi là một trong những cổ đông sáng lập công ty gia đình tôi. Hiện nay chú tôi sắp ra nước ngoài sống nên muốn chuyển nhượng lại cổ phần cho tôi. Cho hỏi, công ty chúng tôi có phải làm thủ tục gì liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần này không? Hồ sơ bao gồm những giấy tờ gì? (Hoàng Minh - Thái Nguyên)
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thị Nhung - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Khác với Luật Doanh nghiệp năm 2005, Luật Doanh nghiệp năm 2014 đã có định nghĩa rất mới về cổ đông sáng lập:“Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần”. Theo đó cổ đông sáng lập chỉ có thể là các cổ đông có sở hữu ít nhất 1 cổ phần và phải là người ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty ngay tại thời điểmthành lập công ty cổ phần.

Theo quy định tại khoản 7 điều 51 Luật doanh nghiệp 2014: "Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư". Theo quy định này, khi có sự thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập tới phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi.

Hồ sơ thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần bao gồm:

  1. Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;
  2. Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;
  3. Quyết định thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông;
  4. Danh sách cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
  5. Danh sách cổ đông sau khi thay đổi (lưu công ty);
  6. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phầnvà Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  7. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới;
  8. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.