Theo quy định của pháp luật thì vợ hoặc chồng vẫn có quyền ly hôn khi vợ hoặc chồng của mình đang thi hành hình phạt tù. Để được tư vấn cụ thể, Quý khách vui lòng gọi tới tổng đài tư vấn 19006198.
Luật gia Nguyễn Thị Yến - Tổ tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN................................................................................
Tôi tên:............................................................................... Năm sinh:.......................................
CMND (Hộ chiếu) số:........................................... Ngày và nơi cấp:........................................
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)...........................................................................................
...................................................................................................................................................
Xin được ly hôn với:.......................................................... Năm sinh:.......................................
CMND (Hộ chiếu) số:........................................... Ngày và nơi cấp:........................................
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)...........................................................................................
* Nội dung xin ly hôn:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
* Về con chung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
* Về tài sản chung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.................., ngày ........... tháng........... năm.......
Người làm đơn
(Ký tên - Ghi rõ họ và tên)
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT ĐƠN XIN LY HÔN
1. Phần nội dung đơn ly hôn:
- Thông tin kết hôn (lấy thông tin theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn): thời gian, địa điểm kết hôn,…
- Thông tin về tình hình hiện tại: hai bên đang sống chung hay ly thân? Ly thân bao lâu? Mâu thuẫn chính? Mâu thuẫn khác dẫn tới quyết định ly hôn?
- Nỗ lực tự hòa giải (nếu có): đã cố gắng hòa giải thế nào? Trong thời gian bao lâu?
- Kết luận: đề nghị xin ly hôn
2. Phần con chung, riêng:
- Nếu đã có con chung, người viết đơn ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và trách nhiệm nuôi con
- Nếu một trong hai bên hoặc cả hai bên có con riêng thì ghi rõ thông tin các con, nguyện vọng và trách nhiệm nuôi con
- Nếu chưa có con thì ghi rõ chưa có con
- Những tài sản nào cần Tòa án phân chia, cần pháp luật công nhận sự phân chia thì ghi thông tin chi tiết về tài sản, đề nghị phân chia. (Nhà ở, đất đai, những tài sản đồng sở hữu,…)
- Nếu không có tài sản chung thì ghi rõ không có tài sản chung
4. Phần nợ chung:
- Nếu hai bên có nợ chung và muốn Tòa án phân chia nghĩa vụ trả nợ thì ghi cụ thể về khoản nợ (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ
- Nếu không có nợ chung ghi rõ không có nợ chung
Phần tài liệu kèm theo đơn:
Ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao, đánh số thứ tự cho từng tài liệu.
Giấy tờ, tài liệu bắt buộc kèm theo:
- Giấy CMND/Hộ chiếu của cả vợ và chồng (bản sao);
- Hộ khẩu (bản sao công chứng)
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn
- Giấy khai sinh của các con (bản sao)
- Nếu một trong hai bên đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài thì phải xác nhận của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán
- Giấy tờ tài liệu liên quan khác: những tài liệu, giấy tờ liên quan tới thỏa thuận giữa hai bên
Khuyến nghị:
- Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected]
- Nội dung bài tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
- Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.
Bình luận