-->

Thành lập mới doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì về tên doanh nghiệp và vốn điều lệ?

Tên doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Pháp luật không quy định vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa, tuy nhiên, vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký sẽ ảnh hưởng đến mức nộp thuế môn bài của doanh nghiệp.

Hỏi: Tôi năm nay 25 tuổi, đang có dự định thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Tôi đang không rõ các quy định về đặt tên doanh nghiệp, về vốn điều lệ tối thiểu pháp luật yêu cầu. Đề nghị Luật sư tư vấn những nội dung trên? (Đỗ Khánh An - Hà Nội).
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thị Hoài Thương - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp Công ty Luật TNHH Everest - Trả lời:

Đối với yêu cầu của anh (chị), căn cứ các quy định của pháp luật, chúng tôi đưa một số ý kiến tư vấn sơ bộ như sau:

Thứ nhất, về tên doanh nghiệp:
Điều 38, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về đặt tên trong doanh nghiệp như sau:
“Điều 38. Tên doanh nghiệp: 1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân; b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu”.
Điều 39, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định như sau:
“Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc”.
Anh (chị) đã chọn loại hình là công ty TNHH hai thành viên thì tên công ty anh (chị) gồm có Công ty TNHH và tên riêng (do mình lựa chọn). Cần lưu ý, tên công ty dự định đặt không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty đã đăng ký trước đó.

Thứ hai, về vốn điều lệ
Khoản 29 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: "29. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần". Pháp luật hiện hành không quy định vốn điều lệ tối thiểu doanh nghiệp cần đóng góp khi thành lập. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng điều kiện về vốn.

Vốn điều lệ đăng ký sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà công ty phải nộp hàng năm. Theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/05/2003 của Bộ Tài chínhhướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/08/2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức thuế môn bài,có 4 mức thuế môn bài căn cứ vào vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký: Mức 1, vốn điều lệ trên 10 tỷ: thuế môn bài phải nộp là 3 triệu/năm; mức 2,vốn điều lệtừ 5 tỷ -10 tỷ: thuế môn bài phải nộp là 2 triệu/năm; mức 3,vốn điều lệtừ 2 tỷ - 5 tỷ: thuế môn bài phải nộp là 1,5 triệu/ năm và mức 4,vốn điều lệdưới 2 tỷ: thuế môn bài phải nộp là 1 triệu/năm.

Trên đây là toàn bộ các vấn đề anh (chị) cần lưu ý về tên doanh nghiệp và vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp. Anh (chị) có thể tham khảo thêm các quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và luật chuyên ngành có liên quan để thành lập và hoạt động doanh nghiệp theo đúng các quy định của pháp luật.

Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.