Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hỏi: Chúng tôi rất muốn đăng ký giảm vốn của mình xuống nhưng do luật doanh nghiệp cũ không cho phép giảm vốn và chúng tôi cũng rất hạn chế về hiểu biết pháp luật. Nay được biết theo luật mới công ty TNHH 1 thành viên có thể giảm vốn xuống nên chúng tôi muốn hỏi: Liệu chúng tôi có thuộc trường hợp được giảm vốn theo quy định của Luật doanh nghiệp mới hay không? Nếu được thì chúng tôi phải chuẩn bị những thủ tục gì và nếu không thì chúng tôi phải làm thế nào để giảm được số vốn của mình?(Phan Hùng - Vĩnh Phúc)
1. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể thay đổi vốn điều lệ bằng cách giảm vốn điều lệ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
"Điều 87. Thay đổi vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật này."
Do đó, với trườnghợp của bạnthì công ty bạn có thể tiến hành giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 87.
Theo điều 74 Luật doanh nghiệp 2014:
"Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ."
Do đó, sau90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mà vốn hiện tại chỉ góp được 2 tỷthì người đại diện theo pháp luật của công ty bạn sẽ đến cơ quan đăng kýkinh doanh đãcấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty bạn để đăng ký giảm vốn điều lệ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, giám đốc công tybạnphải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Do vậy, công ty bạn hoàn toàn có thể giảm vốn điều lệ theo các quy định đã nêu trên.
2. Thủ tục thay đổi vốn điều lệ.
Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:
"1. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viêncông ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của các thành viên hợpdanh công tyhợp danh, công ty gửiThông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đãđăng ký. Nội dung Thôngbáogồm:
a)Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã sốthuế);
b)Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy địnhtại Điều10Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
c)Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
d)Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
đ) Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhânhợp phápkhác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.
2.Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điềulệ của công ty; văn bản của SởKế hoạchvà Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư."
Khuyến nghị:- Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
- Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
- Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.
Bình luận