-->

Án phí ly hôn là bao nhiêu?

Án phí ly hôn từ 200.000 đồng, nhưng có thể lên tới hàng tỉ đồng.

Hỏi: Xin hỏi luật sư, tôi muốn ly hôn vợ, thì tôi phải án phí ly hôn là bao nhiêu? (Hà Văn Thông)
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Lương Thị Anh Thư - Tổ tư vấn pháp luật Hôn nhân và Gia đình Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12ngày 27/02/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Án phí, lệ phí Tòa án thì án phí để giải quyết việc ly hôn là một loại án phí dân sự.

Trường hợp đương sự đã thỏa thuận được việc chia tài sản, tức là Tòa án không phải xử chia tài sản thì án phí để giải quyết việc ly hôn là án phí dân sự không có giá ngạch theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12: 2. Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể”.

Theo đó, mức án phí mà anh (chị) phải nộp là 200.000 đồng theo danh lục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12.

Đối với trường hợp có tranh chấp về tài sản,thì án phí để giải quyết việc ly hôn là án phí dân sự có giá ngạch theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12: “3. Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể”.

Theo đó, mức án phí mà anh (chị) phải nộp sẽ tương ứng với giá trị tài sản tranh chấp, có thể lên tới hàng tỉ đồng, cụ thể như sau:

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.