Căn nhà này được bạn hoàn tất thủ tục mua trước khi bạn kết hôn, mặt khác việc mua nhà là hoàn toàn từ tài sản riêng của bạn và trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở mang tên bạn, do đó đây sẽ được xác định là tài sản riêng của bạn.
Mảnh đất và nhà xây lên là sự trộn lẫn giữa tài sản chung vợ chồng và tài sản riêng, vì không thể tách rời nên sẽ giải quyết theo nguyên tắc giữ nguyên hiện trạng nhà và đất ở.
Tài sản chung của vợ chồng gồm: Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân,...
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Công ty Luật TNHH Everest tư vấn chia tài sản khi ly hôn.
Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng đất mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng chỉ là tài sản chung khi vợ chồng có thoả thuận.
Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau.
Con có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của con bao gồm tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, thu nhập do lao động của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và thu nhập hợp pháp khác.
Điều 75 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Con có quyền có tài sản riêng".
Tài sản được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung thì được xác nhận là tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng.
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng.
Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng là tài sản riêng của vợ, chồng
Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.
Điều 32 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng
Điều 33 và Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014quy định tài sản chung của vợ chồng
Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định tài sản riêng của vợ, chồng
Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.