-->

Thủ tục ly hôn với chồng là người nước ngoài

Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Hỏi: Em sinh năm 91 và có chồng Malaysia năm 08/2010. Đến 05/2015 do mâu thuẫn với gia đình chồng nên em về Việt Nam sống đến nay đã nửa năm. Em hỏi chồng em tính thế nào thì bên đó họ im lặng, ly hôn cũng không và gàn gắn cũng không. Em đăng ký kết hôn tại Malaysia và ở bên đó gần 2 năm mới về Việt Nam nên không thông báo lên sở tư pháp hay địa phương em gì cả. Cho em hỏi nếu như sau này em gặp người khácyêu em và có ý tiến tới hôn nhân thì em được làm giấy đăng ký kết hôn vớicông dân Việt Nam hay nước khác không? Nếu em muốn ly hôn thì làm thế nào vì em đang ở Việt Nam và không muốn qua lại Malaysia nữa? (Nguyễn Huế - Thanh Hóa)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Phan Thùy Dung - Tổ tư vấn pháp luật Hôn nhân và Gia đình của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn có yếu tố nước ngoài nhưsau: "Ly hôn có yếu tố nước ngoài: 1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này. 2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó."

Như vậy trường hợp này, bạn đã chuyển về Việt Nam sinh sống nên việc ly hôn có thể giải quyết tại Việt Nam.Để đơn phương ly hôn, bạn cần thực hiện thủ tụcnhư sau:Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài:Giấy chứng nhận kết hôn: Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc có thể thay thế bằng bản sao do chính cơ quan nhà nước nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cấp;Giấy khai sinh của các con;Giấy tờ của bên có quốc tịch Việt Nam gồm:Bản sao chứng thực CMTND;Bản sao chứng thực hộ khẩu;Giấy tờ của bên có quốc tịch nước ngoài:Bản sao hộ chiếu hoặc visa đã được hợp pháp hóa lãnh sự;Đơn xin được vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án Việt Nam đã được hợp pháp hóa lãnh sự;Đơn xin ly hôn: Đơn xin ly hôn do bên không có quốc tịch Việt Nam làm và thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự rồi chuyển về cho bên có quốc tịch Việt Nam ký. Về tài sản chung và con chung hai bên có thể tự thỏa thuận giải quyết hay yêu cầu tòa giải quyết và ghi rõ trong đơn xin ly hôn.

Nơi nộp hồ sơ: TAND cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương nơi đương sự thường trú hoặc tạm trú.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật Hôn nhân và Gia đình mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.