-->

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm...

Hỏi: Gia đình ngoại tôi có 13 người con nhưng người phụng dưỡng bà ngoại là mẹ tôi và tôi . Bà ngoại tôi đứng tên chủ quyền đất, giờ tôi là cháu ngoại ở chung sợ rằng ngoại tôi có trăm tuổi già thì mấy cậu về làm giấy chuyển quyền sử dụng đất đi bán mất không có nơi yên nghĩ của ông bà. Nay tôi là cháu muốn làm đơn chuyển quyền sử dụng đất cho mình để tôi có thể tiếp tục phụng dưỡng ông bà của mình và trong coi đất đai thì phải làm thủ tục gì? (Ngọc Ánh - Xuân Mai)


>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Chu Hoàng Hải - Tổ tư vấn pháp luật bất động sản của Công ty Luật TNHH Everest - Trả lời:

Trong trường hợp của bạn, vì bà nội bạn đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn có thể thông qua hợp đồng tặng cho hoặc chuyển quyền sử dụng đất để sang tên đất từ bà sang cho bạn. Khi đã có hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho tài sản của bà bạn, bạn phải thực hiện công chứng theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì:

"Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này".

Về hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hoặc tặng cho được quy định tại điều 40 Luật công chứng năm 2014:

"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có".

Sau đó bạn có thể dựa trên hợp đồng tặng cho hoặc chuyển nhượng tài sản đã công chứng trên để thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất của bà bạn sang cho bạn. Bạn có thể đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất nộp hồ sơ để sang tên quyền sử dụng đất. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất bao gồm:

- Hợp đồng tặng cho (hoặc hợp đồng chuyển nhượng ) quyền sử dụng đất

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Giấy tờ khác: chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu …

Khuyến nghị:

1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
2. Nội dung bài tư vấn pháp luật bất động sản mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.