-->

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Công ty Luật TNHH Everest giới thiệu sơ bộ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp để quý vị tham khảo.

Trình tự thực hiện:

  1. Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận “một cửa”) và nhận giấy hẹn trả kết quả.
  2. Sở KH&ĐT thụ lý hồ sơ, ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình UBND Thành phố phê duyệt.
  3. Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC. Nếu hồ sơ không hợp lệ:kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, công dân nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên.
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Thành phần hồ sơ:
  1. Văn bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu(Phụ lục I-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
  2. Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hợp nhất;
  3. Hợp đồng hợp nhất theo qui định(Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua);
  4. Bản giải trình những nội dung điều chỉnh đối với dự án đầu tư (ghi rõ những thay đổi so với dự án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
  5. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);
  6. Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp;
  7. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
  8. Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu:(Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010);Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu(Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010),kèm theo các giấy tờ sau: (i) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhânkhác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010; (ii) Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhhoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ);bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
  9. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  10. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
  11. Bản saohợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề(chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);

Số lượng hồ sơ:

  1. Trường hợp dự án thuộc diện đăng ký đầu tư :01 bộ hồ sơgốc
  2. Trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc;
  3. Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc

Thời hạn giải quyết:

Số ngày được tính trên dấu công văn đến; không tính ngày hồ sơ trên đường chuyển từ đơn vị này sang đơn vị khác trong quá trình thẩm tra),trong đó:

  1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.(Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư raPhiếu yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc trả lạihồ sơ để nhà đầu tư hoàn thiện. Thời gian giải quyết theo qui định được tính từ ngày nhận hồ sơ bổ sung, giải trình của nhà đầu tư. Quá thời hạn 03 tháng, kể từ ngày có thông báo mà nhà đầu tư không thực hiện bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu, hồ sơ mặc nhiên hết hiệu lực);
  2. Đối với trường hợp dự án thuộc diện đăng ký đầu tư: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  3. Đối với trường hợp dự án điều chỉnh thuộc diện thẩm tra đầu tư: 30 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  4. Đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: 37 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí, lệ phí:200.000 VNĐ

Yêu cầu khác trong giải quyết TTHC:

  1. Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận kết quả phải xuất trình bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để đối chiếu.
  2. Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của NĐDTPL cho người đến nhận kết quả.
Quý vị có thể liên hệ với Công ty Luật TNHH Everest để được tư vấn chi tiết:
  1. Trụ sở: Tầng 19 Tòa nhà Thăng Long, 98 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
  2. Văn phòng giao dịch Long Biên: Tầng 2, 37 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội
  3. Văn phòng giao dịch Đống Đa: Tầng 3, Tòa nhà Khâm Thiên, 195 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
  4. Hotline: (04) 66.527.527, Hoặc: (04) 62.594.594
  5. E-mail: [email protected], Hoặc: [email protected].