-->

Cổ phần phổ thông được quy định như thế nào?

Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông. Cổ đông phổ thông có quyền tham gia và biểu quyết Đại hội đồng cổ đông, được nhận cổ tức và các quyền được quy định cụ thể tại Điều 114 Luật doanh nghiệp 2014.

Hỏi: Sắp tới tôi muốn đầu tư vào Công ty cổ phần X. Ngoài việc hưởng lợi từ hoạt động kinh doanh của công ty, tôi muốn tham gia quyết định định hướng phát triển công ty trong thời gian tới? Đề nghị Luật sư tư vấn, tôi mua cổ phần phổ thông có được không? (Hưng Thịnh - Đà Nẵng)
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thị Kiều Anh - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Luật doanh nghiệp năm 2015 quy định:

Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây: “a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông” (khoản 1 Điều 114)

Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông: “Thông qua định hướng phát triển của công ty” (điểm a khoản 2 Điều 135)

“Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông” (Khoản 2 Điều 113)

Như vậy, pháp luật doanh nghiệp quy định cổ đông phổ thông có các quyền tại Điều 114 Luật doanh nghiệp năm 2014 trong đó có quyền nhận cổ tức - khoản lợi nhuận của công ty từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính, và tham gia, phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông; Mỗi một cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết. Tại điểm a khoản 2 Điều 135 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định Đại hội đồng cổ đông có quyền thông qua định hướng phát triển công ty. Do vậy, với những yêu cầu anh mong muốn, anh có thể mua cổ phần phổ thông của công ty cổ phần X.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.