-->

Tư vấn việc thành lập công ty giao nhận vận tải 100% vốn đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo...

Hỏi: Hiện nay đối tác của tôi là một công tý logistic của Trung Quốc muốn thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để làm dịch vụ vận tải hàng không quốc tế vì hiện tại công ty đang có một số nghiệp vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang Châu Âu.Vậy xin Luật sư tư vấn giúp, có được phép thành lập 100% vốn đầu tư nước ngoài hay không và cần chuẩn bị những gì ? Vốn pháp định cần bao nhiêu ? Và mấy người trở lên thì được phép thành lập công ty ? (Hà Giang - Hà Nội)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Khương Thị Thu Hà - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Vấn đề thứ nhất, có được thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài không?

Điều 22 Luật Đầu tư 2014 về Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế quy định:

1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quy định này cho thấy, có thể thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài nếu đáp ứng những điều kiện được nêu tại Điều 22 Luật đầu tư. Đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 36 Luật đầu tư 2014.

Vấn đề thứ hai, cần chuẩn bị những gì để thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài?

Trước hết, cần đăng ký chủ trương đầu tư tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 33 Luật đầu tư)

Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Tiếp theo, cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do loại hình công ty mà bạn muốn thành lập thuộc trường hợp phải cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao hợp lệ Giấy CMDN hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư là tổ chức).

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).

- Đối với dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế mới, ngoài các hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư còn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

Bước tiếp theo, cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp. Do bạn không nêu rõ về mô hình kinh doanh mà bạn muốn thực hiện nên chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn trong từng trường hợp.

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về đăng ký thành lập doanh nghiệp, nội dung hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp trong từng trường hợp cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công ty tráchnhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổphần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thựccá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trườnghợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong cácgiấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đạidiện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thànhlập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đốivới trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này củangười đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênđược tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủyquyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tạiĐiều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty tráchnhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quyđịnh tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thựccá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các vănbản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữucho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Trên đây là một số thủ tục cơ bản để thành lập công ty có 100% vố đầu tư nước ngoài. Ngoài ra cần thực hiện thêm các thủ tục đăng bố cáo thành lập Doanh nghiệp, khắc dấu của doanh nghiệp, Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Vấn đề thứ ba, Quy định về vốn pháp định

Vốn pháp định được hiểu là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp

Điều 8, Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và dịch vụ hàng không chung có quy định điều kiện về vốn để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không. Theo đó:

Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không được áp dụng đối với quy mô khai thác trong từng trường hợp được quy định như sau:

- Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;

- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;

- Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ Đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.

Như vậy, Tùy thuộc vào nhu cầu khai thác và kinh doanh mà công ty muốn thực hiện, công ty bạn sẽ phải đáp ứng mức vốn pháp định tương ứng được nêu trong quy định trên.

Vấn đề thứ tư, Số thành viên tối thiểu để thành lập doanh nghiệp

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn thành lập, Luật Doanh nghiệp có quy định như sau:

- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: có một thành viên làm chủ sở hữu doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: yêu cầu tối thiểu hai thành viên trở lên.

- Công ty cổ phần: yêu cầu tối thiểu ba thành viên trở lên.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.