-->

Tư vấn hợp đồng chế tạo máy có bảo lãnh của ngân hàng

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các loại tài liệu chủ yếu sau: a) Văn bản đề nghị bảo lãnh; b) Tài liệu về bên được bảo lãnh; c) Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh; d) Tài liệu về tài sản bảo đảm (nếu có).

Hỏi: Tôi là công ty cố phần xây dựng dịch vụ và thương mại The Thuc Mot chuyên về chế tạo máy công nghiệp. Hiện nay công ty đã thương lượng xong việc thực hiện chế tạo máy có giá trị tương đối lớn cho khách hàng tại TP. HCM. Để tiến hành đặt cọc cho bên tôi, đối tác yêu cầu phải làm hợp đồng với sự bảo lãnh của ngân hàng cho khoản cọc này. Đề nghị Luật sư tư vấn, công ty có thể cung cấp cho tôi mẫu hợp đồng đó không? (Nguyễn Quân - Hải Dương)

>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Hoàng Việt Dũng - Tổ tư vấn pháp luật hành chính Công ty Luật TNHH Everest trả lời:

Hiện nay, công ty anh (chị)đang có nhu cầu được một ngân hàng đứng ra bảo lãnh. Theo qui định tại khoản 2 điều 12 Thông tư 28/2012/TT-NHNN, công ty bạn phải lập hồ sơ đề nghị bảo lãnh gửi đến ngân hàng mà công tyanh (chị)lựa chọn là ngân hàng bảo lãnh.

- Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các loại tài liệu chủ yếu sau: a) Văn bản đề nghị bảo lãnh; b) Tài liệu về bên được bảo lãnh; c) Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh; d) Tài liệu về tài sản bảo đảm (nếu có).

Tuy nhiên, tại khoản 1 điều 12 Thông tư 28/2012/TT-NHNN: "Căn cứ tình hình thực tế hoạt động bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đặc điểm cụ thể của từng nhóm đối tượng khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn cụ thể về yêu cầu các loại hồ sơ, tài liệu mà khách hàng cần gửi tới để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, bảo lãnh". Do đó, tùy thuộc vào ngân hàng mà công ty bạn lựa chọn bảo lãnh, ngân hàng có thể yêu cầu thêm các loại tài liệu khác mà công ty phải đáp ứng".

Sau khi được ngân hàng chấp thuận bảo lãnh, ngân hàng và công ty củaanh (chị)sẽ kí kết hợp đồng cấp bảo lãnh theo qui định tại khoản 2 điều 13 Thông tư 28/2012/TT-NHNN.

- Các nội dung chủ yếu của hợp đồng cấp bảo lãnh như sau: a) Các quy định pháp luật áp dụng; b) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh: Bên bảo lãnh; Bên được bảo lãnh; Bên nhận bảo lãnh; Các bên có liên quan khác (nếu có); c) Số tiền, đồng tiền bảo lãnh; d) Mục đích bảo lãnh; đ) Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh; e) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; g) Biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, giá trị tài sản bảo đảm (nếu có); h) Quyền và nghĩa vụ của các bên; i) Phí bảo lãnh; k) Điều khoản miễn, giảm số tiền bảo lãnh (nếu có); l) Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; m) Cam kết về nhận nợ trả thay, lãi suất nhận nợ bắt buộc và hoàn trả nợ (trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh); n) Giải quyết tranh chấp phát sinh; o) Số hiệu, ngày ký hợp đồng, hiệu lực của hợp đồng; p) Các nội dung khác.

Sau khi công tyanh (chị)và ngân hàng kí kết hợp đồng cấp bảo lãnh, ngân hàng bảo lãnh sẽ phát hành cam kết bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh với các nội dung chủ yếu sau theo qui định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 28/2012/TT-NHNN: a) Các quy định pháp luật áp dụng; b) Số hiệu, hình thức cam kết bảo lãnh; c) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh: Bên nhận bảo lãnh; Bên bảo lãnh; Bên được bảo lãnh; Các bên có liên quan khác (nếu có); d) Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo lãnh; đ) Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh; e) Số tiền bảo lãnh và đồng tiền sử dụng để thanh toán; g) Mục đích bảo lãnh; h) Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh; i) Quyền và nghĩa vụ của các bên (nếu có); k) Quy định về chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên (nếu có); l) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; m) Điều khoản miễn, giảm số tiền bảo lãnh (nếu có); n) Quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có); o) Các nội dung khác.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật hành chính mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.