-->

Trồng cây trên đất của người khác bị xử lý như thế nào?

Với hành vi tự ý trồng cây trên đất của người khác mà chưa có sự đồng ý của người có quyền sử dụng đất có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 11 Nghị định 102/2014/NĐ - CP.

Hỏi:Tôi có miếng đất nông nghiệp đã có giấy quyền sử dụng đất từ năm 2004, vừa rồi có người đã xâm chiếm trái phép toàn bộ mảnh đất trên của tôi.Hiện tại người đó đã trả lại đất toàn bộ diện tích đất ghi trong sổ, trong quá trình tranh chấp ông ta đã trồng trụ tiêu và cây mỳ trên đất của tôi, giờ tôi phải làm thế nào, vì nếu tôi ra nhổ thì người trồng sẽ hành hung gia đình tôi, giờ tôi phải làm thủ tục hành chính cần thiết nào trước khi ra nhổ mỳ và trụ tiêu của họ? (Nguyễn Hải - Tuyên Quang)

>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Trần Thu Trang - Tổ tư vấn pháp luật bất động sản của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Trường hợpgia đình đã tự ý trồng cây trên mảnh đất của bạn, bạn có quyền làm đơn yêu cầu Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giải quyết tranh chấp. Với hành vi tự ý trồng cây trên đất của người khác mà chưa có sự đồng ý của người có quyền sử dụng đất làvi phạm Điều 11 Nghị định 102/2014/NĐ - CP và bị xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 11. Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác

"1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng tại khu vực nông thôn, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng tại khu vực đô thị đối với hành vi đưa chất thải, chất độc hại, vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc thửa đất của mình gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng tại khu vực nông thôn, từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng tại khu vực đô thị đối với hành vi đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này".

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật bất động sản mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Các điều luật chúng tôi viện dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. Các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, Chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.