Kinh doanh, sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cần điều kiện và thủ tục gì?

Muốn kinh doanh sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thì cần phải thành lập doanh nghiệp, có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Hỏi: Đề nghị Luật sư tư vấn, về hồ sơ, thủ tục để thành lập công ty sản xuất và kinh doanh vàng, trang sức, mỹ nghệ.

Cụ thể trường hợp tôi cần tư vấn như sau: Tôi và hai người bạn đang chuẩn bị thành lập Công ty (mô hình trách nhiệm hữu hạn, hoặc cổ phần) hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất các mặt hàng trang sức như vòng, nhẫn, hoa tai... Được biết, đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Xin hỏi, chúng tôi phải đáp ứng những điều kiện gì? Hồ sơ, thủ tục như thế nào, nộp tại đâu? Có vấn đề gì cần lưu ý không (Đỗ Minh Ánh - Hà Nội)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Để thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trước hết, nhóm thành viên/cổ đông sáng lập cần thành lập doanh nghiệp (nên là công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc công ty cổ phần), đăng ký kinh doanh nhóm ngành Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu(mã ngành 4662), bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (mã ngành 4773).
Luật gia Nguyễn Thị Hoài Thương - Trưởng nhóm đăng ký doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Thứ nhất, về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng quy định về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, như sau:

"1. Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: (a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (b) Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

2. Ngân hàng Nhà nước quy định thủ tục và hồ sơ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ”.


Thứ hai, quy định về thủ tục, hồ sơ để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Để thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trước hết, nhóm thành viên/cổ đông sáng lập cần thành lập doanh nghiệp (nên là công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc công ty cổ phần), đăng ký kinh doanh nhóm ngành bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu (mã ngành 4649), bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (mã ngành 4773).

- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn:

Theo Điều 22 của Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn, thì người đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn phải chuẩn bị đầy đủ những loại hồ sơ bao gồm:

(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(ii) Điều lệ công ty;
(iii) Danh sách thành viên;
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây: (a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân, (b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

- Đối với công ty cổ phần:

Theo Điều 23 của Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần, người đăng ký thành lập công ty cổ phần phải chuẩn bị đầy đủ những loại hồ sơ bao gồm:

(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(ii) Điều lệ công ty;
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây: (a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; (b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ và nộp tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở, thời gian xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc.

Sau khi doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc công ty cổ phần) được thành lập, doanh nghiệp tiếp tục lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 8 Thông tư số 16/2012/TT-NHNH ngày 25/05/2012 của Ngân hàng nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, thì: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, gồm các giấy tờ sau: "1- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này); 2- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng; 3- Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ”.

Khuyến nghị:Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.