-->

Đóng Đảng phí như thế nào mới đúng?

Hướng dẫn số 03-HD/VPTW hướng dẫn thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW chế độ đảng phí về Đối tượng và mức đóng đảng phí của đảng viên.

Luật sư tư vấn pháp luật - Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật - Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198


Các cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ nguồn thu đảng phí


Theo quy định tại Mục I Hướng dẫn số 03-HD/VPTW hướng dẫn thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW, ngày 28/12/2010 của Bộ Chính Trị, các cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ nguồn thu đảng phí bao gồm: (i)Cơ quan tài chính đảng Trung ương (Văn phòng Trung ương Đảng), (ii)Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, (iii)Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, (iv)Quân ủy Trung ương, (v)Đảng ủy Công an Trung ương, (vi)Các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, (vii)Các quận ủy, huyện ủy, thị ủy, thành ủy, đảng ủy khối các cơ quan, đảng ủy khối doanh nghiệp và đảng ủy tương đương trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy. (Xem thêm thông tin tại:Luật hành chính hiện hành)


Đối tượng và mức đóng đảng phí


Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

Mức đóng đảng phí hằng tháng của nhóm đối tượng này bằng 1% bao gồm các khoản sau: (i) Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh hoặc tiền công. (ii) Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh tăng thêm theo quy định của Chính phủ. (iii) Các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân

a) Đảng viên trong Quân đội nhân dân:

Đảng viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm : mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương cấp bậc, quân hàm, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

Đảng viên là hạ sĩ quan, binh sĩ, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp quân hàm; Đảng viên là sinh viên, học viên dân sự tại các học viện, nhà trường quân đội, mức đóng đảng phí là 3.000 đồng/tháng.

Đảng viên là công nhân, công chức, viên chức, quốc phòng, lao động hợp đồng mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương theo ngạch, bậc, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và tiền công.

b) Đảng viên trong Công an nhân dân

Đảng viên là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm: mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương theo cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

Đảng viên là công chức, viên chức Công an nhân dân, lao động hợp đồng không xác định thời hạn, cán bộ tạm tuyển: mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương theo cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

Đảng viên là hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ hưởng phụ cấp quân hàm; học viên hưởng sinh hoạt phí: mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí.

Đảng viên hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng do bảo hiểm xã hội chi trả

Mức đóng đảng phí của nhóm đối tượng này bằng 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

Trường hợp đảng viên nghỉ hưu nhưng được các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, mời tiếp tục làm việc được hưởng tiền công, phụ cấp hằng tháng, mức đóng đảng phí bao gồm: 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng và 0,5% tiền công, phụ cấp được hưởng.

Tìm hiểu thêm:Công chức là gì

Đảng viên là cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hằng tháng

Mức đóng đảng phí của nhóm đối tượng này bằng 1% mức phụ cấp.

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, đơn vị sự nghiệp công lập.

Mức đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% các khoản sau: (i)Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh hoặc tiền công. (ii)Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh tăng thêm từ quỹ tiền lương của đơn vị theo quy định của Chính phủ. (iii)Các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp đảng viên đã nghỉ chế độ được bảo hiểm xã hội chi trả tiền lương hưu, hoặc trợ cấp hằng tháng được các doanh nghiệp trên mời làm việc, mức đóng đảng phí bằng 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng và 0,5% tiền công và phụ cấp (nếu có) do các doanh nghiệp chi trả.

Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương và phụ cấp

Mức đóng đảng đối với nhóm đối tượng này là 3.000 đồng/tháng.

Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ

Mức đóng đảng phí theo các khu vực như sau: (i) Khu vực nội thành các thành phố trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 30.000 đồng/tháng. (ii) Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 25.000 đồng/tháng. (iii) Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 15.000 đồng/tháng. (iv) Các khu vực còn lại đóng đảng phí 20.000 đồng/tháng.

Trường hợp đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng do bảo hiểm xã hội chi trả, đóng đảng phí bằng 50% theo các mức nêu trên và 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

Đảng viên không thuộc các đối tượng trên

a) Trong độ tuổi lao động: (i) Khu vực nội thành các thành phố trực thuộc Trung ương, mức đóng đảng phí 10.000 đồng/tháng. (ii) Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 8.000 đồng/tháng. (iii) Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 4.000 đồng/tháng. (iv) Các khu vực còn lại đóng đảng phí 6.000 đồng/tháng.

b) Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động (trên 55 tuổi đối với nữ, trên 60 tuổi đối với nam) mức đóng đảng phí bằng 50% mức đóng của đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực.

Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước

Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí tại cơ quan đại diện (kể cả phu nhân, phu quân) hoặc doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và lưu học sinh, chuyên gia, cộng tác viên…., mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí.

Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi xuất khẩu lao động, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống :

a) Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống: (i) Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, mức đóng tương đương 2 USD/tháng. (ii) Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ, mức đóng tương đương 3 USD/tháng.

b) Đảng viên đi xuất khẩu lao động: (i) Làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao, mức đóng đảng phí hằng tháng tương đương 4 USD/tháng. (ii) Làm việc tại các nước còn lại, mức đóng hằng tháng tương đương 2 USD/tháng.

Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, mức đóng đảng phí tối thiểu hằng tháng tương đương 10 USD/tháng. (nội dung liên quan:Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng)

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị đây chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest quaTổng đài tư vấn pháp luật:19006198, E-mail: [email protected].