Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Hỏi: Tôi đang muốn thành lập 01 (một) doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ. Luật sư cho tôi hỏi, tôi cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, làm thủ tục tại đâu, các khoản lệ phí cần nộp? (Thanh Mai - Hòa Bình)

>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>> Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Đào Thị Sen - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, thành phần hồ sơ bao gồm:

“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân” (Điều 20 Luật Doanh nghiệp năm 2014).

“1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực” (Điều 10 Luật Doanh nghiệp năm 2014).

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp và Thông tư số 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC. Cụ thể được quy định như sau:

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
STTNội dungĐơn vị tínhMức thu
ILệ phí đăng ký doanh nghiệp

1Cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpĐồng/lần200.000


Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.