-->

Hộ kinh doanh thu nhập thấp có phải nộp thuế?

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực...

Hỏi: Tôi có mở một tiệm dán keo xe máy và điện thoại. Thu nhập thì bấp bênh ngày có ngày không? Vậy tôi có phải đóng thuế không? Và nếu đóng thì thuế môn bài là bao nhiêu 1 năm? (Thanh Hường - Hà Giang)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198  Luật gia Nguyễn Thanh Hương - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thanh Hương - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Đối với loại hình kinh doanh cá thể như bạn đang kinh doanh thì hình thức thu thuế theo hướng dẫn tại thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

Khoản 2Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định vềphương pháp khoán như sau:

"Điều 2. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

1. Nguyên tắcáp dụng

a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.

b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm".

Vậy trường hợp hộ kinh doanh của bạn thu nhập bấp bênh,doanh thu từ100 triệu đồng/năm trở xuống thìhộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Tuy nhiên hộ kinh doanh vẫncó nghĩa vụ nộp tiền thuế môn bài theo hướng dẫn tại văn bản hợp nhất số33/VBHN-BTCtheo 6 bậc như sau:

Đơnvị:đồng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên1.500.000

1.000.000

2

Trên1.000.000đến1.500.000

750.000

3

Trên750.000đến1.000.000

500.000

4

Trên500.000đến750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.