-->

Dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần qua tổng đài 19006198

Để được tư vấn về thủ tục thành lập công ty cổ phần, Quý khách vui lòng gọi tới Tổng đài 19006198 để được các Luật sư, chuyên viên Công ty Luật TNHH Everest tư vấn, hỗ trợ.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Nguyễn Thị Yến - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:


Thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2017 được áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Để đáp ứng nhu cầu thành lập công ty cổ phần của Quý khách hàng, Công ty Luật TNHH Everest cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần như sau:

- Tư vấn đặt tên công ty cổ phần và tra cứu tránh trùng lặp tên công ty;

- Tư vấn về đặt trụ sở cho doanh nghiệp, về điều kiện trụ sở liên quan đến việc phát hành hóa đơn, kê khai thuế; tư vấn về ngành nghề kinh doanh của công ty, hướng dẫn, tư vấn thủ tục đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn, điều kiện về chứng chỉ, điều kiện sau cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty cổ phần;

- Tư vấn về mức vốn của công ty cổ phần, các điều kiện liên quan đến thủ tục góp vốn, thủ tục kê khai thuế, nghĩa vụ thuế, tính chịu trách nhiệm của công ty cổ phần; tư vấn về chức danh của người đại diện theo pháp luật, trách nhiệm quyền và nghĩa vụ đối với người đại diện theo pháp luật;

- Tư vấn các nghĩa vụ của cổ đông khi thành lập công ty cổ phần;

- Tư vấn các vấn đề phát sinh sau thành lập doanh nghiệp;

-Tư vấn pháp luật thuế, tài chính, kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp;

- Tư vấn pháp luật lao động, bảo hiểm trong hoạt động doanh nghiệp;

- Tư vấn thủ tục họp đại hồi đồng cổ đông công ty cổ phần, cơ cấu nội bộ của công ty cổ phần;

- Tư vấn toàn diện các vấn đề phát sinh trọng hoạt động của công ty cổ phần;

- Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần;

- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;


- Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

- Cổ đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân nhân hoặc hộ chiếu công chứng để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.

Điều kiện chung khi thành lập công ty cổ phần

- Điều kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.

- Về vấn đề tên khi thành lập công ty cổ phần luật sư tư vấn sẽ tra cứu sơ bộ, sau đó trên cơ sở tra cứu sẽ đưa ra các giải pháp cho khách hàng.

- Điều kiện về trụ sở: khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.

- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định

- Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho doanh nghiệp.

- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Điều kiện về Cổ đông Công ty

- Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập
Các cổ đông phải thỏa mãn các qui định chung của Luật Doanh nghiệp


- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;

- Dự thảo Điều lệ Công ty;

- Danh sách cổ đông sáng lập;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

- Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

- Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định);

- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành;

- Giấy uỷ quyền cho Công ty Luật TNHH Everest.

Số lượng hồ sơ: 02 (bộ). Trong đó 01 bộ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, 01 bộ lưu lại cho công ty sau này.


Ưu điểm:

Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa;

Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn hoặc sau 03 năm hoạt động, việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm:

Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

Việc giảm vốn trong công ty cổ phần tương đối phức tạp;

Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected]
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.